Giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE tăng 2,9% ở mức 19,76 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 kỳ hạn tháng 8 trên sàn London tăng 4,4%, chốt ở 571,6 USD/tấn.
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự đoán, nguồn cung đường toàn cầu sẽ tăng lên mức 186 triệu tấn trong năm nay, do sản lượng tăng ở Đông Nam Á, bù đắp cho sự sụt giảm ở Brazil.
Mặc dù sản lượng đường ở Brazil giảm do thời tiết khô hạn, nhưng vẫn được dự đoán đạt mức cao kỷ lục thứ hai. Tiêu thụ và xuất khẩu tại Brazil trong năm nay được dự đoán không thay đổi.
Theo báo cáo của Cơ quan Nông nghiệp Nước ngoài FAS của USDA, sản lượng đường ở Thái Lan dự kiến sẽ tăng 16% trong vụ 2024/25, mức tăng này nhỏ hơn ở Ấn Độ và Trung Quốc.
Trong khi đó, tiêu thụ đường toàn cầu cũng đang tăng lên, nguồn cung đường thế giới có khả năng vẫn dư thừa do nền kinh tế toàn cầu phục hồi chậm khiến người tiêu dùng giảm tốc độ chi tiêu.
Trong niên vụ 2023/24, sản lượng đường toàn cầu đạt 183,5 triệu tấn. Brazil là nước sản xuất hàng đầu với 45,5 triệu tấn, Ấn Độ đạt 34 triệu tấn, Liên minh châu Âu EU đạt 15 triệu tấn. Mỹ cũng là nhà sản xuất lớn với 8,3 triệu tấn và dự kiến sản lượng sẽ tăng lên mức 8,4 triệu tấn trong niên vụ 2024/25 tới.
Giá đường thô kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE hôm nay (Đvt: US cent/lb)
Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE hôm nay (Đvt: US cent/lb):
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 10/24
|
19,15
|
19,82
|
19,09
|
19,76
|
19,20
|
Tháng 3/25
|
19,57
|
20,16
|
19,50
|
20,12
|
19,62
|
Tháng 5/25
|
18,90
|
19,36
|
18,81
|
19,32
|
18,93
|
Tháng 7/25
|
18,44
|
18,81
|
18,36
|
18,77
|
18,46
|
Tháng 10/25
|
18,30
|
18,61
|
18,20
|
18,57
|
18,29
|
Tháng 3/26
|
18,36
|
18,66
|
18,30
|
18,64
|
18,38
|
Tháng 5/26
|
17,75
|
18,00
|
17,70
|
17,99
|
17,77
|
Tháng 7/26
|
17,45
|
17,65
|
17,40
|
17,65
|
17,47
|
Tháng 10/26
|
17,40
|
17,59
|
17,36
|
17,59
|
17,46
|
Tháng 3/27
|
17,62
|
17,80
|
17,60
|
17,80
|
17,69
|
Tháng 5/27
|
17,28
|
17,41
|
17,28
|
17,41
|
17,36
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters