Công ty Thương mại và Dịch vụ chuỗi cung ứng Czarnikow cho biết, sản lượng đường toàn cầu được dự kiến sẽ đạt 186,5 triệu tấn trong vụ tới, giảm 0,9 triệu tấn so với ước tính trước đó, nhưng vẫn ở mức cao thứ hai trong lịch sử, trong bối cảnh sản lượng đạt mức kỷ lục tại nhà sản xuất hàng đầu Brazil và hồi phục ở EU cũng như Thái Lan.
Czarnikow cũng dự đoán tiêu thụ đường trên thế giới sẽ vượt mức 180 triệu tấn vào năm 2024/25, giảm 1 triệu tấn so với ước tính trước đó, nhưng phù hợp với mức tăng liên tục trong những năm gần đây do dân số gia tăng.
Trung tâm dự báo thời tiết cho biết, lượng mưa thiếu hụt ở các vùng trồng đậu tương, bông và mía ở khu vực miền Trung Ấn Độ đã tăng lên 29% trong mùa vụ này.
Giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 7/2024 trên sàn ICE giảm 0,45 cent, tương đương 2,3% chổt mức 18,98 US cent/lb, sau khi tăng 2,26% trong tuần trước. Giá đường trắng LSUc1 kỳ hạn tháng 8 trên sàn London giảm 2,4%, chốt ở 548,5 USD/tấn.
Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE hôm nay (Đvt: US cent/lb):
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 7/24
|
19,32
|
19,32
|
18,81
|
18,98
|
19,43
|
Tháng 10/24
|
19,34
|
19,37
|
18,81
|
19,06
|
19,49
|
Tháng 3/25
|
19,60
|
19,60
|
19,03
|
19,27
|
19,66
|
Tháng 5/25
|
18,76
|
18,76
|
18,39
|
18,60
|
18,90
|
Tháng 7/25
|
18,39
|
18,39
|
18,08
|
18,24
|
18,49
|
Tháng 10/25
|
18,23
|
18,23
|
18,01
|
18,12
|
18,32
|
Tháng 3/26
|
18,31
|
18,31
|
18,15
|
18,24
|
18,39
|
Tháng 5/26
|
17,74
|
17,74
|
17,61
|
17,70
|
17,80
|
Tháng 7/26
|
17,45
|
17,47
|
17,38
|
17,45
|
17,52
|
Tháng 10/26
|
17,49
|
17,56
|
17,48
|
17,52
|
17,58
|
Tháng 3/27
|
17,82
|
17,82
|
17,82
|
17,82
|
17,88
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters